Last name là gì? Last name sử dụng như thế nào? Trong bài viết này, Ivycation sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết về ý nghĩa của last name. Và cách dùng thuật ngữ này trong các ngữ cảnh tiếng Anh thực tế.
1/Last name là gì?
Last name là để chỉ họ của bạn. Tùy vào mỗi nền văn hóa, họ ở đây có thể hiểu là họ của gia đình, dòng tộc, bộ tộc,…
Như vậy, theo thứ tự của tên tiếng Việt thì last name sẽ đứng ở vị trí đầu trong họ tên. Ví dụ:
Bạn tên đầy đủ (Full name) | Họ (Last name) | Tên đệm (Middle) | Tên riêng (First name) |
Nguyễn Văn Hưng | Nguyễn | Văn | Hưng |
Trương Văn Trung Phúc | Trương | Văn Trung | Phúc |
Lê Thị Vui | Lê | Thị | Vui |
Trong tiếng Anh thì ngược lại, last name lại đứng ở vị trí cuối trong họ tên. Ví dụ:
Tên đầy đủ (Full name) | Tên riêng (First name) | Tên đệm (Middle) | Họ (Last name) |
Adam Smith | Adam | Smith | |
Taylor Tail Switch | Taylor | Tail | Switch |
✅✅✅ Mời bạn tham khảo thêm:
First name là gì? Cách sử dụng first name trong các ngữ cảnh tiếng Anh
2/ Last name sử dụng trong trường hợp nào?
Trong giao tiếp, last name được coi như là một cách gọi trang trọng. Trong khi Firstname lại thể hiện sự thân thiết và gần gũi. Khi đó, last name thường được kết hợp cùng các từ như: Mr, Mrs, Miss, Ms. Cụ thể:
Công thức | Ví dụ | Cách dùng |
Mr + Last name | Good morning, Mr Smith | chỉ một người đàn ông bất kỳ |
Ms + Last name | Hello, Ms Le | chỉ người con gái chưa chồng, nhưng dùng trong công việc, hoặc đôi khi là chưa rõ về tình trạng hôn nhân. |
Miss + Last name | See you tomorrow, Miss Le | con gái chưa kết hôn |
Mrs +last name | Goodbye, Mrs Harley | phụ nữ đã kết hôn và dùng họ của chồng |
Doctor + last name | Doctor Smith | Bác sĩ có bằng tiến sĩ |
Professor + Last Name | Professor Le | dành cho những ai có chức vị giáo sư, dùng cho cả nam và nữ. |
Bên cạnh đó, last name còn được sử dụng trong rất nhiều ngữ cảnh thực tế như: Điền thông tin vào bài thi, đăng ký tài khoản mạng xã hội, website tiếng anh, làm hồ sơ du học hay điền thông tin vào các chứng từ giao dịch,… Ở phần tiếp theo của bài viết, Ivycation sẽ giới thiệu chi tiết về cách sử dụng last name trong 4 ngữ cảnh thực tế này nhé!
3/ Cách sử dụng last name trong ngữ cảnh thực tế
3.1/ Điền thông tin vào bài thi môn học, bài kiểm tra
Bài thi hay bài kiểm tra các môn học ở Hoa Kỳ thường có mục điền thông tin thí sinh. Bạn sẽ cung cấp tên và các dữ liệu khác liên quan. Khi điền tên vào bài thi bạn có thể gặp một trong những trường hợp như sau.
Trường hợp 1: Khi có 2 vị trí điền tên Last name và First name.
Tên đầy đủ (Full name) | First name (Tên riêng) | Last name (họ) |
Trương Thế Hùng | Hung | Truong The |
Như vậy last name của bạn gồm họ & tên đệm là Trương Thế.
Trường hợp 2: Khi có 3 vị trí điền tên.
Tên đầy đủ (Full name) | First name (Tên riêng) | Middle name (Tên đệm) | Last name (họ) |
Truong The Hung | Hung | The | Truong |
Như vậy last name của bạn chỉ có họ là Trương
Trường hợp 3: Có 1 vị trí để điền tên
Student name: Hung Nguyen The
Last name là họ & tên đệm của bạn Nguyễn Thế.
3.2/ Đăng ký tài khoản mạng xã hội, website tiếng anh
Last name & first name là phần thông tin bắt buộc bạn cần cung cấp khi đăng ký tài khoản mạng xã hội như facebook, instagram, twitter, google+,… Ngoài ra trên các diễn đàn, forum phần thông tin này cũng cần điền vào khi đăng ký.
Trường hợp 1: Nếu có 2 ô đăng ký
Tên đầy đủ (Full name) | First name (Tên riêng) | Last name (họ) |
Le Thi Vui | Vui | Le Thi |
Thi Vui | Le |
Như vậy last name là họ & tên đệm của bạn “ Lê Thị “ hoặc chỉ điền mỗi họ “ Lê “.
Trường hợp 2: Nếu có 3 ô đăng ký
Tên đầy đủ (Full name) | First name (Tên riêng) | Middle name (Tên đệm) | Last name (họ) |
Nguyen Van Hoa | Hoa | Van | Nguyen |
Như vậy last name là họ của bạn “ Nguyễn “
3.3/ Làm hồ sơ du học
Khi làm hồ sơ du học đương nhiên bạn phải cung cấp các thông tin cơ bản trong đó không thể thiếu họ & tên. Tùy vào mỗi loại giấy tờ, thường sẽ có 2 dạng điền tên như sau:
Trường hợp 1: Bạn phải điền tên pháp lý – tên nguyên gốc trên giấy khai sinh. Trong tiếng Anh là Legal Name. Nghĩa là phải cung cấp họ & tên theo đúng như đăng ký trong giấy khai sinh.
Ví dụ tên khai sinh của bạn là Nguyễn Thị Lan Hương.
Trong hồ sơ du học sẽ có dòng Legal name. Bạn điền như sau
Legal name: Nguyễn Thị Lan Hương.
Last name sẽ được hiểu là họ của bạn “ Nguyễn “ hoặc họ & tên đệm “ Nguyễn Thị Lan“.
Trường hợp 2: Có 2 ô là First name và Last name.
- First name: Huong
- Last name: Nguyen Thi Lan
Hoặc:
- First name: Thi Lan Huong
- Last name: Nguyen
Last name là họ của bạn “ Nguyễn “ hoặc họ & tên đệm “ Nguyễn Thị Lan“.
3.4/ Điền thông tin vào các chứng từ giao dịch
Ở các chứng từ giao dịch, người ta hay yêu cầu bạn điền đầy đủ cả họ & tên. Nếu chứng từ giao dịch chia ra thành các ô điền theo từng phần của tên, bạn điền tương tự như 3 cách điền tên ở trên nhé.
Ví dụ bạn tên Nguyễn Anh Cẩm điền vào mục NAME Cam Nguyen Anh hoặc Cam Nguyen. Last name là họ “ Nguyễn “ hoặc cả họ & tên đệm của bạn “ Nguyễn Anh “.
4/ Cách sử dụng last name trong bài thi tiếng anh
Ngoài việc lưu ý khi điền last name để khai tên trong bài thi tiếng Anh, bạn cũng sẽ gặp last name trong dạng bài tập email, chọn đáp án đúng.
Trong email, Ivycation sẽ lưu ý với bạn 2 điều. Với cách dùng “Mr/ Ms + last name”, bạn sẽ thường gặp chúng khi viết email lần đầu tiên cho ai đó. Điều này thể hiện sự trang trọng.
Ví dụ:
Dear Mr Adam,
Ngoài ra, nếu không biết rõ họ, bạn có thể thay bằng Sir hay Madam. Phía cuối email, bạn sẽ phải ký tên và đầy đủ họ & tên của mình, trong đó bao gồm last name.
Ví dụ:
Hang
Le Thi Hang
Hằng là first name tên riêng của bạn trong trường hợp này là chữ ký.
La Thi Hang là tên đầy đủ bao gồm cả last name là họ của bạn “ Lê “.
Với bài tập chọn đáp án đúng, bạn chỉ cần áp dụng các cách sử dụng last name mà Ivycation đã chia sẻ trong toàn bài trên.
Như vậy, qua bài viết trên, Ivycation đã chia sẻ cho bạn biết last name là gì? Last name sử dụng như thế nào? Ivycation mong bạn sẽ có những kiến thức hữu ích trong việc hiểu và dùng last name trong giao tiếp và các ngữ cảnh tiếng Anh!