Bạn có biết keep down là gì? Keep out là gì? Và cách sử dụng chúng như thế nào? Nếu bạn chưa có thông tin về 2 cụm động từ này. Hãy cùng Ivycation tham khảo bài viết dưới đây nhé!
1/ Keep down là gì?
- Keep down có nghĩa là có thể ăn hoặc uống thứ gì đó mà không nôn mửa.
Ví dụ:
Last week, I was sick and I couldn’t keep anything down.(Tuần trước, tôi bị ốm và tôi chẳng thể ăn nổi cái gì (ăn vào nhưng bị nôn ra)).
- Keep down có nghĩa là kiểm soát kích thước hay số lượng của thứ gì đó và làm cho nó ngừng tăng lên.
Ví dụ:
I must have a healthy diet to keep my weight down. (Tôi phải làm việc chăm chỉ để giữ cho cân nặng không tăng lên).
I will take a nap, could you keep the noise down? (Tôi sẽ đi chợp mắt chút, bạn có thể giảm tiếng ồn đi được không?)
- Keep down cũng mang nghĩa ngăn ai đó hoặc nhóm người nào đó có quyền hành hay sự tự do.
Ví dụ:
In the past, woman was kept down, so they had little chances to show their ability.(Trong quá khứ, phụ nữ bị kìm hãm, vì vậy họ có rất ít cơ hội để thể hiện năng lực bản thân).
- Ngoài ra, keep down cũng có nghĩa là giữ cho đồ ăn, thức uống khi đã ăn, uống rồi không bị nôn ra.
Ví dụ:
The smell was so disgusting and I tried to keep down the food. (Cái mùi thật là khủng khiếp và tôi đã cố gắng để không nôn đồ ăn).
✅✅✅ Mời bạn tham khảo thêm:
Keep track of là gì? Keep away là gì? Keep in touch là gì?
Keep on là gì? Keep up là gì? Keep off là gì?
2/ Cách dùng keep down
Keep down được sử dụng với cấu trúc như sau:
Keep someone down: kìm hãm ai đó, nhóm người nào đó khởi quyền lực hay sự tự do.
Ví dụ:
It was a long time when society kept women down. (Đó là một khoảng thời gian dài khi mà xã hội coi thường phụ nữ).
Keep something down: có thể ăn uống cái gì đó mà không bị nôn mửa/ giữ cho kích cỡ hay số lượng cái gì đó không tăng lên.
Ví dụ:
After the surgery, she can keep some food down. (Sau cuộc phẫu thuật, cô ấy có thể ăn một vài đồ ăn mà không bị nôn ra).
We need to keep the cost down. (Chúng tôi cần giữ nguyên mức giá).
Keep down something: giữ cho cái gì đó đã ăn rồi mà không bị nôn ra.
Ví dụ:
I can’t stand it anymore! I have kept down the food during the trip. (Tôi không thể chịu đựng được nữa rồi. Tôi đã phải cố nén thức ăn trong suốt cả chuyến đi).
3/ Keep out là gì?
- Keep out có nghĩa là tránh xa cái gì đó hoặc làm cho ai đó, cái gì đó tránh xa thứ gì.
Ví dụ:
Keep the children out of those medicines, they may think them as candies. (giữ cho những đứa trẻ tránh xa khỏi những viên thuốc kia, chúng có thể nghĩ đó là những viên kẹo).
Because cats are afraid of water, they often keep them from water. (Bởi vì loài mèo sợ nước, nên chúng thường giữ cho mình không liên quan đến nước).
- Keep out có nghĩa là ngăn không cho ai đó/ cái gì đó đi vào nơi nào đó.
Ví dụ:
You must keep your shoes out of the room. (Bạn phải để giày ở ngoài phòng).
Because of Covid – 19, many children were kept out of school. (Bởi vì đại dịch Covid 19, nhiều trẻ em phải nghỉ học).
- Keep out có nghĩa là ngăn chặn bản thân hay người khác tham gia, liên quan đến cái gì đó.
Ví dụ:
Don’t play cards to keep yourself out of debt. (Đừng có chơi bài để ngăn chặn bạn khởi nợ nần).
- Ngoài ra, keep out cũng có nghĩa là ngăn không cho cái gì ảnh hưởng lên cái gì.
Ví dụ:
You should keep love out of the work. (Bạn không nên để tình yêu làm ảnh hưởng đến công việc).
4/ Cách dùng keep out
Keep out được sử dụng với cấu trúc Keep (someone/ something) out of somewhere: ngăn không cho ai đó/ cái gì đó đi vào nơi nào đó
Ví dụ:
This place is very dangerous, keep the children out of here. (Nơi này rất nguy hiểm, đừng để bọn trẻ vào đây).
Keep the dirt out of the room. (Giữ bẩn ở ngoài phòng đừng có mang bẩn vào phòng).
Ngoài ra keep down còn được sử dụng với cấu trúc Keep (someone/ something) out of something.
Ví dụ:
I want to keep out of negative comments on social media. (Tôi muốn tránh xa khỏi những lời bình phẩm tiêu cực trên các phương tiện truyền thông xã hội).
To get the goal, you should keep yourself out of criticism. (Để đạt được mục tiêu, bạn nên giữ bản thân khỏi những sự chỉ trích).
Như vậy vừa rồi, Ivycation đã giới thiệu đến bạn 2 cụm từ keep down là gì? Keep out là gì? Và cách sử dụng chúng. Hãy note lại những thông tin hữu ích với bạn và kiên trì luyện tập mỗi ngày để nắm vững kiến thức trên nhé!