Come out là gì? Come into là gì? Trong bài viết dưới đây, Ivycation sẽ giới thiệu đến bạn ý nghĩa và cách sử dụng của 2 cụm động từ này. Hãy cùng chúng mình theo dõi nhé.
1/ Come out là gì?
- Thứ nhất, come out có nghĩa là đi đến nơi nào đó, với ai đó cho một sự kiện xã hội.
Ví dụ:
Jennifer came out with us last night for a Christmas event. ( Jennifer đã đi ra ngoài với chúng tôi tối hôm qua cho một sự kiện giáng sinh.)
Do you want to come out with us? (Bạn có muốn đi cùng chúng tôi không? – tức là đi tham gia sự kiện)
- Thứ hai, come out mang nghĩa được phơi bày ra công chúng, thường dành cho phim, sách, …
Ví dụ:
Fans are really looking forward to the album to come out. (Người hâm mộ thực sự mong chờ bộ sưu tập của anh ấy công khai.)
By this time tomorrow, the song will have come out. ( Bằng giờ này ngày mai, bài hát sẽ được công chiếu.)
- Thứ ba, come out dùng cho mặt trời và mặt trăng, có nghĩa là xuất hiện trên bầu trời.
Ví dụ:
Every morning in the summer, the sun often comes out at 5.am. ( Mỗi buổi sáng của mùa hè, mặt trời thường xuất hiện lúc 5 giờ sáng.)
- Thứ tư, come out có nghĩa là được công bố sau khoảng thời gian giữ bí mật.
Ví dụ:
When the story came out, I realized he is a good boy. (Khi câu chuyện được hé lộ, tôi đã nhận ra rằng anh ấy là một chàng trai tốt.)
The woman has let the truth not come out for many years. (Người phụ nữ đã để sự thật không được hé lộ trong nhiều năm.)
- Thứ năm, come out có nghĩa là thể hiện đúng giới tính của bản thân, sau khi đã che giấu 1 thời gian.
Ví dụ:
After a long time, he came out as a gay, which made many girls loving him depressed. ( Sau một thời gian dài, anh ta đã cho thấy mình là một người đồng tính, điều khiến nhiều cô gái thích anh ta tuyệt vọng.)
Let’s come out and be yourself.( Hãy thể hiện mình và là chính bạn. – ý là sống đúng với giới tính của bản thân.)
- Thứ sáu, come out khi dùng cho vết bẩn, có nghĩa là nó đã biến mất sau khi được làm sạch.
Ví dụ:
The dirt came out after being cleaned. ( vết bẩn đã biến mất sau khi được làm sạch.)
- Thứ bảy, come out khi nói đến ảnh, có nghĩa là bức ảnh hoặc một phần nào đó của bức ảnh rõ ràng.
Ví dụ:
The photo is ok, but her face doesn’t come out. ( Bức ảnh thì ổn, nhưng mặt của cô ấy không rõ.)
- Thứ tám, come out có nghĩa là “hoá ra là”, một điều mà bạn nhận ra, vỡ lẽ ra.
Ví dụ:
It came out that it was not the truth. (Hoá ra là nó không phải sự thật.)
- Thứ chín, come out có nghĩa là nở, dùng cho hoa.
Ví dụ:
The peach blossoms come out and make a beautiful picture. (Hoa đào nở và tạo nên một bức tranh tuyệt đẹp.)
2. Cách sử dụng come out
Come out khi có nghĩa thể hiện giới tính của bạn thân sau một khoảng thời gian dài che dấu thường đi với ” as”.
Ví dụ:
I support that you come out as a gay. (Tôi ủng hộ việc bạn thể hiện mình là người đồng tính.)
Còn lại, come out được sử dụng độc lập, không đi với một cấu trúc cụ thể nào.
3. Come into là gì?
- Come into được hiểu nhiều nhất có nghĩa là nhận được tiền hay tài sản như một kết quả khi ai đó qua đời.
Ví dụ:
She comes into a huge amount of money when her father dies. ( Cô ấy được thừa hưởng một khoản tiền lớn khi bố cô ấy qua đời.)
4. Cách sử dụng come into
Come into được sử dụng với cấu trúc come into something.
Ví dụ:
He can come into property of her father. ( Anh ta có thể được thừa hưởng tài sản của bố anh ý.)
Như vậy vừa rồi, Ivycation đã giới thiệu đến bạn come into là gì? Come out là gì? Hy vọng bạn nắm được ý nghĩa và cách sử dụng của 2 cụm động từ này. Chúc các bạn học tốt tiếng Anh nhé.